Eurovision Song Contest 2023

Eurovision Song Contest 2023
United by Music
Eurovision Song Contest 2023 Logo
Thời gian
Bán kết 19 tháng 5 năm 2023
Bán kết 211 tháng 5 năm 2023
Chung kết13 tháng 5 năm 2023
Tổ chức
Địa điểmLiverpool Arena
Liverpool, Anh Quốc
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Nikki Parsons
  • Richard Valentine
  • Ollie Bartlett
Giám sátMartin Österdahl
Sản xuấtAndrew Cartmell
Đài tổ chứcBBC
Màn mở đầu
  • Bán kết 1: "Mayak" trình diễn bởi Julia Sanina
  • Chung kết: "Stefania" và "Changes" trình diễn bởi Kalush Orchestra
  • "Shum" trình diễn bởi Go_A
  • "1944" trình diễn bởi Jamala
  • "Show Me Your Love" trình diễn bởi Tina Karol
  • "Dancing Lasha Tumbai" trình diễn bởi Verka Serduchka
  • Diễu hành cờ chào đón 26 quốc gia tham dự vòng chung kết
Màn chuyển hồi
  • Bán kết 1: "Ordinary World" trình diễn bởi Alyosha và Rebecca Ferguson
    "Ritual", "Anywhere", "I Will Never Let You Down" và "Praising You" trình diễn bởi Rita Ora
  • Bán kết 2: "Music Unites Generations", liên khúc các tác phẩm nhạc Ukraina trình diễn bởi Mariya Yaremchuk, Otoy và Zlata Dziunka
  • "Be Who You Wanna Be", tiết mục drag trình diễn bởi ba nghệ sĩ drag và vũ đoàn Podilya
  • Chung kết: "Mountain" trình diễn bởi Sam Ryder và Roger Taylor
  • "Imagine" trình diễn bởi Mahmood
  • "You Spin Me Round (Like a Record)" trình diễn bởi Netta Barzilai
  • "Whole Again" trình diễn bởi Daði Freyr
  • "I Turn to You" trình diễn bởi Cornelia Jakobs
  • "Better the Devil You Know" trình diễn bởi Sonia
  • "You'll Never Walk Alone" trình diễn bởi Duncan Laurence
Trang web chính thứceurovision.tv/event/liverpool-2023
Tham gia
Số quốc gia37
Nước tham dự lần đầuKhông
Nước trở lạiKhông
Nước rút lui
Bầu chọn
Phương thức
  • Mỗi quốc gia trao tặng hai bộ 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ: một từ đại diện ban giám khảo chuyên nghiệp và một từ khán giả xem truyền hình.
  • Trong hai vòng bán kết, chỉ bộ điểm từ khán giả được sử dụng, còn trong vòng chung kết, cả hai bộ điểm từ giám khảo và khán giả được sử dụng.
  • Khán giả từ các nước không tham dự cuộc thi được quyền bầu chọn trong cả ba vòng thi, với số phiếu bầu chọn được tổng hợp lại và chuyển thể thành một bộ điểm riêng biệt.
Không có điểm tại bán kết România
 San Marino
(cả hai trong bán kết 2)
Không có điểm tại chung kếtKhông có
Bài hát chiến thắng Thụy Điển
"Tattoo"
2022 ← Eurovision Song Contest → 2024

Eurovision Song Contest 2023cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 67. Cuộc thi diễn ra ở nhà thi đấu Liverpool Arena tại thành phố Liverpool, Anh Quốc, sau khi Ukraina, đất nước quán quân của cuộc thi năm 2022 với ca khúc "Stefania" bởi Kalush Orchestra, không thể đáp ứng yêu cầu để đăng cai tổ chức cuộc thi do tình hình Nga xâm lược Ukraina. Cuộc thi bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 9 tháng 5 và 11 tháng 5, và đêm chung kết vào ngày 13 tháng 5 năm 2023.

Thụy Điển là là đất nước quán quân của cuộc thi này với ca khúc "Tattoo", biểu diễn bởi Loreen. Phần Lan giành vị trí thứ hai với ca khúc "Cha Cha Cha" bởi Käärijä. Israel giành vị trí thứ ba với ca khúc "Unicorn" bởi Noa Kirel.

Các quốc gia tham dự

Bán kết 1

Thứ tự Quốc gia Nghệ sĩ Bài hát Ngôn ngữ Số điểm Vị trí
1  Na Uy Alessandra "Queen of Kings" Tiếng Anh, Tiếng Ý 102 6
2  Malta The Busker "Dance (Our Own Party)" Tiếng Anh 3 15
3  Serbia Luke Black "Samo mi se spava" (Само ми се спава) Tiếng Serbia, Tiếng Anh 37 10
4  Latvia Sudden Lights "Aijā" Tiếng Anh, Tiếng Latvia 34 11
5  Bồ Đào Nha Mimicat "Ai coração" Tiếng Bồ Đào Nha 74 9
6  Ireland Wild Youth "We Are One" Tiếng Anh 10 12
7  Croatia Let 3 "Mama ŠČ!" Tiếng Croatia 76 8
8  Thụy Sĩ Remo Forrer "Watergun" Tiếng Anh 97 7
9  Israel Noa Kirel "Unicorn" Tiếng Anh, Tiếng Do Thái 127 3
10  Moldova Pasha Parfeni "Soarele și luna" Tiếng România 109 5
11  Thụy Điển Loreen "Tattoo" Tiếng Anh 135 2
12  Azerbaijan TuralTuranX "Tell Me More" Tiếng Anh 4 14
13  Cộng hòa Séc Vesna "My Sister's Crown" Tiếng Anh, Tiếng Ukraina, Tiếng Séc, Tiếng Bulgaria 110 4
14  Hà Lan Mia Nicolai & Dion Cooper "Burning Daylight" Tiếng Anh 7 13
15  Phần Lan Käärijä "Cha Cha Cha" Tiếng Phần Lan 177 1

Bán kết 2

Thứ tự Quốc gia Nghệ sĩ Bài hát Ngôn ngữ Số điểm Vị trí
1  Đan Mạch Reiley "Breaking My Heart" Tiếng Anh 6 14
2  Armenia Brunette "Future Lover" Tiếng Anh, Tiếng Armenia 99 6
3  România Theodor Andrei "D.G.T. (Off and On)" Tiếng România, Tiếng Anh 0 15
4  Estonia Alika "Bridges" Tiếng Anh 74 10
5  Bỉ Gustaph "Because of You" Tiếng Anh 90 8
6  Síp Andrew Lambrou "Break a Broken Heart" Tiếng Anh 94 7
7  Iceland Diljá "Power" Tiếng Anh 44 11
8  Hy Lạp Victor Vernicos "What They Say" Tiếng Anh 14 13
9  Ba Lan Blanka "Solo" Tiếng Anh 124 3
10  Slovenia Joker Out "Carpe Diem" Tiếng Slovene 103 5
11  Gruzia Iru "Echo" Tiếng Anh 33 12
12  San Marino Piqued Jacks "Like an Animal" Tiếng Anh 0 16
13  Áo Teya & Salena "Who the Hell Is Edgar?" Tiếng Anh, Tiếng Ý 137 2
14  Albania Albina & Familja Kelmendi "Duje" Tiếng Albania 83 9
15  Litva Monika Linkytė "Stay" Tiếng Anh, Tiếng Litva 110 4
16  Úc Voyager "Promise" Tiếng Anh 149 1

Chung kết

Thứ tự Quốc gia Nghệ sĩ Bài hát Ngôn ngữ Số điểm Vị trí
1  Áo Teya & Salena "Who the Hell Is Edgar?" Tiếng Anh, Tiếng Ý 120 15
2  Bồ Đào Nha Mimicat "Ai coração" Tiếng Bồ Đào Nha 59 23
3  Thụy Sĩ Remo Forrer "Watergun" Tiếng Anh 92 20
4  Ba Lan Blanka "Solo" Tiếng Anh 93 19
5  Serbia Luke Black "Samo mi se spava" (Само ми се спава) Tiếng Serbia, Tiếng Anh 30 24
6  Pháp La Zarra "Évidemment" Tiếng Pháp 104 16
7  Síp Andrew Lambrou "Break a Broken Heart" Tiếng Anh 126 12
8  Tây Ban Nha Blanca Paloma "Eaea" Tiếng Tây Ban Nha 100 17
9  Thụy Điển Loreen "Tattoo" Tiếng Anh 583 1
10  Albania Albina & Familja Kelmendi "Duje" Tiếng Albania 76 22
11  Ý Marco Mengoni "Due vite" Tiếng Ý 350 4
12  Estonia Alika "Bridges" Tiếng Anh 168 8
13  Phần Lan Käärijä "Cha Cha Cha" Tiếng Phần Lan 526 2
14  Cộng hòa Séc Vesna "My Sister's Crown" Tiếng Anh, Tiếng Ukraina, Tiếng Séc, Tiếng Bulgaria 129 10
15  Úc Voyager "Promise" Tiếng Anh 151 9
16  Bỉ Gustaph "Because of You" Tiếng Anh 182 7
17  Armenia Brunette "Future Lover" Tiếng Anh, Tiếng Armenia 122 14
18  Moldova Pasha Parfeni "Soarele și luna" Tiếng România 96 18
19  Ukraina Tvorchi "Heart of Steel" Tiếng Anh, Tiếng Ukraina 243 6
20  Na Uy Alessandra "Queen of Kings" Tiếng Anh, Tiếng Ý 268 5
21  Đức Lord of the Lost "Blood & Glitter" Tiếng Anh 18 26
22  Litva Monika Linkytė "Stay" Tiếng Anh, Tiếng Litva 127 11
23  Israel Noa Kirel "Unicorn" Tiếng Anh, Tiếng Do Thái 362 3
24  Slovenia Joker Out "Carpe Diem" Tiếng Slovene 78 21
25  Croatia Let 3 "Mama ŠČ!" Tiếng Croatia 123 13
26  Anh Quốc Mae Muller "I Wrote a Song" Tiếng Anh 24 25

Tham khảo

  1. ^ a b Tuy rằng hai nước cùng không nhận được điểm, luật tiebreak đặt România tại hạng 15 và San Marino tại hạng 16 thể theo thứ tự trình diễn của họ.
  1. ^ “Liverpool will host Eurovision 2023”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). Liên hiệp Phát sóng châu Âu (EBU). ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ a b “Eurovision 2023: Semi-Final running orders revealed!”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ a b c “Eurovision 2023: Here are the 37 countries competing in Liverpool”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ a b c “Participants of Liverpool 2023 - Eurovision Song Contest”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “First Semi-Final of Liverpool 2023”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ “Second Semi-Final of Liverpool 2023”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “Eurovision 2023: The Grand Final running order”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ “Grand Final of Liverpool 2023”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài