Bài này viết về khái niệm trong tâm lí học. Đối với khái niệm nói riêng trong Phật giáo, xem chánh niệm.
Giác sát hay tỉnh giác (tiếng Anh: mindfulness, tiếng Trung: 觉察) là phương thức thực hành việc đem sự chú ý của một người vào thời khắc hiện tại một cách có chủ đích, mà không phán xét, một kĩ năng mà một người phát triển qua thiền hoặc hình thức luyện tập khác. Giác sát có nguồn gốc từ sati (niệm), một yếu tố quan trọng trong truyền thống tôn giáo Ấn Độ, và được áp dụng trong Thiền tông, Vipassanā, cũng như các kĩ thuật thiền Tây Tạng.
^ abKabat-Zinn J (2013). Full Catastrophe Living: Using the Wisdom of Your Body and Mind to Face Stress, Pain, and Illness. New York: Bantam Dell. ISBN978-0345539724.
^Creswell JD (tháng 1 năm 2017). “Mindfulness Interventions”. Annual Review of Psychology. 68: 491–516. doi:10.1146/annurev-psych-042716-051139. PMID27687118. Methodologically rigorous RCTs have demonstrated that mindfulness interventions improve outcomes in multiple domains (e.g., chronic pain, depression relapse, addiction).
^Karunamuni, Nandini; Weerasekera, Rasanjala url= http://mindrxiv.org/mfs63/ (2019). “Theoretical Foundations to Guide Mindfulness Meditation: A Path to Wisdom”. Current Psychology. 38 (3): 627–646. doi:10.1007/s12144-017-9631-7. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |first2= (trợ giúp)
^Van Gordon, William; Shonin, Edo; Griffiths, Mark D; Singh, Nirbhay N. (2014). “There is Only One Mindfulness: Why Science and Buddhism Need to Work Together”. Mindfulness. 6: 49–56. doi:10.1007/s12671-014-0379-y.